77
|
SEN 2007/1
|
|
- Tấm cao su xông khói:- - Smoked sheets:
- RSS hạng 1.
Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa
cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở
dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải.
RSS hạng 1 đến hạng 5
2 dạng cao su tấm được sản xuất và mua bán trên
thị trường quốc tế, cụ thể tấm xông khói chải sóng (RSS) và tấm làm khô bằng
không khí. Trong số 2 loại này, loại tấm được xông khói chải sóng là phổ biến
nhất.
|
|
|
|
78
|
SEN 2007/1
|
40012110
|
RSS HẠNG 1
Cao su
RSS hạng 1 là dạng dai, khô, sạch và được xông khói đều, đã làm sạch các vết
bẩn, chất nhựa (vết ố), vết phồng rộp, cát, hoặc các chất lạ khác, trừ các
vết mờ (nhẹ). Cao su được tháo ra khỏi khuôn đúc, nhưng vẫn còn vết khuôn mờ
xuất hiện trên lớp mặt ngoài
|
|
40
|
|
79
|
SEN 2007/1
|
40012120
|
RSS HẠNG 2
Cao su RSS hạng 2 là dạng tương tự hạng 1 chỉ có
sự khác biệt là vết khuôn rất mờ nhạt trên lớp mặt ngoài, bề mặt của khối
hoặc các tấm bên trong. Các bọt khí, và vết loang nhẹ của lớp vỏ có thể xuất
hiện, nhưng các tấm có các điểm oxy hóa hoặc các vệt (đường vạch), yếu, đã
gia nhiệt, lưu hóa chưa đủ, xông khói quá mức (đậm), mờ hoặc cháy sẽ bị loại
bỏ.
Các
tấm có các điểm oxy hóa hoặc các vệt (đường vạch), yếu, đã gia nhiệt, lưu hóa
chưa đủ, xông khói quá mức cần thiết, mờ hoặc cháy sẽ bị loại bỏ. Cao su phải
khô, sạch, dai, tình trạng tốt và không có vết bẩn, phồng rộp, cát, v.v.
|
|
40
|
|
80
|
SEN 2007/1
|
40012130
|
RSS HẠNG 3
Cao su
RSS hạng 3 là dạng khô, dai và không có vết bẩn, phồng rộp, cát, đóng gói bẩn
và các chất lạ khác. Nó có thể có các vết gỉ và vết khuôn nhẹ (mờ)
trên lớp bề mặt bao gói, bề mặt khối và các tấm bên trong. Các tấm có các
điểm oxy hóa hoặc các vệt (đường vạch), kém dai, đã gia nhiệt, lưu hóa chưa
đủ, xông khói quá mức (đậm), mờ đục hoặc cháy sẽ bị loại bỏ.
|
|
40
|
|
81
|
SEN 2007/1
|
40012140
|
RSS HẠNG 4
Cao su
RSS hạng 4 là dạng khô, màng mỏng và không có vết bẩn, phồng rộp, cát, đóng
gói bẩn và các chất lạ khác. Nó có thể có các vết gỉ và vết khuôn
nhẹ (mờ) trên lớp bề mặt bao gói, bề mặt khối và các tấm bên trong. Các lớp
vỏ hạt kích thước trung bình, các bọt khí, vết bẩn mờ, hơi dính và xông khói
hơi đậm có thể xuất hiện. các tấm có các điểm oxy hóa hoặc các vệt (đường
vạch), yếu, đã gia nhiệt, lưu hóa chưa đủ, xông khói quá mức (đậm), mờ đục
hoặc cháy sẽ bị loại. Cấp này được các nhà sản xuất lốp sử dụng phổ biến
nhất. Các lớp vỏ hạt kích thước trung bình, các bọt khí, vết bẩn mờ, hơi dính
và xông khói hơi đậm có thể được nhận thấy nhưng chưa đến mức rõ rệt. Các tấm
có các vết oxy hóa, hoặc vệt ố, yếu, đã gia nhiệt, lưu hóa chưa đủ, mờ đục và
bị cháy.
|
|
40
|
|
82
|
SEN 2007/1
|
40012150
|
RSS CẤP 5
Cao su
RSS cấp 5 là dạng khô, màng mỏng và không có vết bẩn, phồng rộp, cát, đóng
gói bẩn và các chất lạ khác. Nó có thể có các vết gỉ và vết khuôn
nhẹ (mờ) trên lớp bề mặt bao gói, bề mặt khối và các tấm bên trong. Cao su có
các vỏ hạt mảnh kích thước lớn, các bọt khí, vết phồng rộp, vết bẩn mờ, hơi
dính và xông khói quá mức (đậm) có thể xuất hiện. các tấm có cơ tính yếu, đã
gia nhiệt, bị cháy, điểm oxy hóa hoặc các vết bẩn sẽ không được chấp nhận.
|
|
40
|
|
83
|
SEN 2007/1
|
40012910
|
CAO SU TẤM ĐƯỢC LÀM KHÔ BẰNG KHÔNG KHÍ
Tấm
được làm khô bằng không khí gần giống với tấm mỏng được xông khói chải sóng
(RSS), nhưng có độ trong cao hơn loại RSS là do chúng được chế biến trong
buồng không có khói. Điều này chứng tỏ đây là dạng cao su tự nhiên rắn và
sạch nhất (chắc chắn là loại cao su ở dạng đẹp nhất). Mủ cao su được sử dụng
để sản xuất tấm sau đó chúng được “nướng” trong buồng khói. Màu
của tấm là dạng trong, sáng và màu nâu-vàng đậm. Sản phẩm nguyên
thủy được sử dụng trong các ngành sản xuất yêu cầu cao nhất về chất lượng và
độ sạch, ví dụ làm núm ngậm, núm bình sữa trẻ em.
|
|
40
|
|
84
|
SEN 2007/1
|
40012920
|
CRẾP LATEX (mủ cao su đặc)
Crếp latex (mủ cao su đặc) được sản xuất từ khối kết tụ
của mủ cao su tự nhiên dạng lỏng trong điều kiện các quá trình chế biến được
tiến hành cẩn thận và kiểm soát đồng nhất. Cao su được cán thành các tấm
crếp mỏng.
|
|
40
|
|
85
|
SEN 2007/1
|
40012930
|
CRẾP LÀM ĐẾ GIÀY DÉP
Crếp làm đế giày dép được sản xuất từ khối kết tụ của mủ cao su sạch, loại bỏ
hoàn toàn các chất lạ và chất bẩn và tuân thủ các qui định kích thước về
chiều dài, chiều rộng, độ dày và trọng lượng. Chiều dày tiêu chuẩn là 1/20”,
3/16” và 1/4”.
Được sản xuất từ mủ cao su kết tụ
trong điều kiện xác định, dạng tấm mềm dẻo nhưng chưa lưu hóa và ở trạng thái
rắn. Màu chủ đạo là màu trắng và màu vàng nhạt (màu mật ong). Các màu khác có
thể được tạo ra theo yêu cầu của người mua. Tồn tại các kết cấu bề mặt khác
nhau và đó là bề mặt nhẵn, nổi vân hạt hoặc tạo vân đường rãnh. Crếp làm đế
giày dép là loại làm sẵn cho mục đích sản xuất giày dép thời trang hoặc giày
mùa đông vì với hình dạng của cao su cho phép bám tốt lên bề mặt băng giá
hoặc trơn trượt.
|
|
40
|
|
86
|
SEN 2007/1
|
40012940
|
CRẾP TÁI CHẾ, KỂ CẢ VỎ CRẾP LÀM TỪ MẨU CAO SU
VỤN
Có 3 loại crếp cán lại thuộc dạng (category) này. Chúng là crếp cán lại 2, 3,
và 4. Các loại này được làm từ khối kết tụ phế liệu dạng tấm, phiến, tấm mỏng
không xông khói và khối kết tụ tại khu vực cây cao su. Việc mô tả loại được
dùng cho mục đích cán lại trong tài liệu “Green Book” được chấp nhận để xác
định loại cao su dùng cho dạng tiêu chuẩn này.
Tài liệu “Green Book” cũng được xem là
Tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng và đóng gói các loại cao su tự nhiên”
Crếp cán phẳng có bề mặt dạng vỏ cây là
được làm từ tất cả các loại mảnh phế liệu chất lượng thấp, bao gồm cả mảnh
lẫn (đất mảnh rơi xuống đất).
Crếp tái chế, kể cả vỏ crếp làm từ mẩu
cao su vụn.
|
|
40
|
|
87
|
SEN 2007/1
|
40012980
|
CAO SU RƠI VÃI (TRÊN CÂY, DƯỚI ĐẤT HOẶC LOẠI ĐÃ
ĐƯỢC XÔNG KHÓI) VÀ CỤC THU TỪ BÁT HỨNG MỦ CAO SU
Cách thông thường cao mủ cao
su là đầu tiên cố gắng thu được nhiều mủ cao su đến mức có thể. Mủ cao su vẫn
còn ở dạng lỏng được thu vào bát hay cốc đựng mủ cao su (hứng và đựng mủ cao
su). Dòng mủ cao su còn lại sẽ kết tụ trên vết rạch của cây cao su và trong
bát hay cốc đựng cao su còn dư lại; dòng mủ cao su này sẽ được giữ lại lần
sau như là mảnh phế liệu và cục mủ cao su còn sót lại trong bát hoặc cốc đựng
mủ cao su.
Chủng
loại cao su xuất khẩu trong tháng 10 và 10 tháng năm 2011 (Lượng: tấn; Trị giá: USD)
Chủng loại
|
Tháng 10/2011
|
So với T9/2011
|
So với T10/2010
|
10 tháng 2011
|
So với 10t/2010
|
L
|
TG
|
(%) L
|
(%) TG
|
(%) L
|
(%) TG
|
L
|
TG
|
(%) L
|
(%)TG
|
SVR 3L
|
22.827
|
97.802
|
-42,92
|
-46,18
|
-38,00
|
-22,26
|
263.396
|
1.241.315
|
3,18
|
60,81
|
SVR 10
|
12.130
|
50.614
|
-11,32
|
-16,44
|
-14,41
|
8,89
|
125.447
|
561.366
|
35,59
|
112,62
|
Latex
|
5.021
|
13.460
|
-14,14
|
-17,97
|
-38,63
|
-24,50
|
42.726
|
123.698
|
-20,58
|
13,87
|
SVR 20
|
4.119
|
18.123
|
-3,81
|
-6,87
|
290,93
|
443,13
|
23.210
|
104.867
|
37,06
|
116,94
|
SVR CV60
|
3.387
|
15.637
|
10,62
|
7,03
|
-8,18
|
21,58
|
34.042
|
171.239
|
-2,09
|
49,70
|
RSS3
|
2.137
|
9.238
|
-53,41
|
-56,10
|
-27,41
|
-9,26
|
20.346
|
95.699
|
-6,19
|
43,25
|
CS hỗn hợp
|
1.253
|
5.475
|
-31,73
|
-34,16
|
-76,45
|
-69,65
|
12.661
|
56.489
|
-79,76
|
-67,68
|
SVR CV50
|
1.203
|
5.558
|
54,06
|
49,77
|
6,10
|
38,27
|
8.949
|
44.189
|
-3,53
|
43,49
|
CS tổng hợp
|
1.179
|
5.020
|
-14,14
|
-18,42
|
3.125
|
4.270
|
7.504
|
33.027
|
61,73
|
188,48
|
CsCrếp
|
762
|
2.057
|
-29,53
|
-37,54
|
8,98
|
20,01
|
5.388
|
16.342
|
47,97
|
115,00
|
SVR 5
|
363
|
1.487
|
-38,82
|
-42,89
|
-48,02
|
-34,78
|
4.130
|
18.581
|
-58,51
|
-36,96
|
SVR L
|
338
|
1.500
|
-15,79
|
-19,10
|
5,09
|
35,93
|
3.307
|
15.830
|
-0,76
|
48,77
|
Skim block
|
240
|
845
|
19,71
|
2,44
|
-3,79
|
35,50
|
2.299
|
8.041
|
28,31
|
93,96
|
MSR 20
|
120
|
544
|
|
|
|
|
120
|
544
|
-55,51
|
-38,40
|
TSNR 10
|
60
|
246
|
|
|
|
|
518
|
2.221
|
|
|
TSNR 5
|
60
|
236
|
100,00
|
75,76
|
|
|
460
|
1.984
|
|
|
RSS1
|
60
|
263
|
|
|
-61,64
|
-53,50
|
895
|
4.599
|
34,30
|
119,90
|
CS ngoại lệ
|
33
|
85
|
|
|
-17,50
|
-8,85
|
244
|
755
|
-15,02
|
75,83
|
RSS
|
20
|
83
|
-78,67
|
-80,65
|
-91,49
|
-89,86
|
2.161
|
10.257
|
-36,00
|
3,78
|
CS nhân tạo
|
17
|
45
|
|
|
|
|
55
|
146
|
|
|
CS màu
|
2
|
10
|
-87,18
|
-86,43
|
33,33
|
90,21
|
77
|
395
|
3,52
|
6,38
|
Loại khác
|
6.116
|
864
|
594,46
|
206,42
|
178,75
|
138,00
|
31.370
|
5.651
|
117,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|