ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
1. Công suất : sấy liên tục 2000 kg/giờ .
2. Tiêu thụ nhiên liệu :
- Đối với mủ cốm TSR L : 28 + -2 lít /tấn DRC .
- Đối với mủ tạp TSR10,20 : 38+ -2 lít/tấn DRC 3. Kiểu lò sấy :
- Dạng hầm lò, sấy liên tục với chu kỳ sấy từ 2,5 – 3 giờ tùy chủng loại .
- Tự động kiểm soát và điều khiển nhiệt độ với sai số ± 2 00 C
- Hệ thống nạp thùng sấy tự động vào ra .
4. Đặc điểm sấy : lò sấy có thể lắp trực tiếp trên nền xưởng thô .
- Nguyên liệu sấy trải qua 3 giai đoạn sấy chính : giai đoạn sấy khu vực ướt, giai đoạn sấy khu vực khô, giai đoạn làm nguội .
5. Cấu tạo tổng quát :
@ Khung chính : bằng thép kết cấu, các thanh đứng, thanh ngang, nóc lò làm bằng thép U 100 x 46 x 4,6 mm, vách lò và nóc lò được chế tạo sẵn thành các tấm Pa-nô – Đây là kết cấu của lò sấy hiện đại, với rất nhiều ưu điểm lớn như tháo lắp nhanh chóng, đặc biệt là dể dàng nâng cấp công xuất lò theo kiểu Mô-dun
- Khu vực từ 1-3 ngăn đầu ướt (tuỳ theo công suất lò) có khung và đường ray bằng thép không rỉ 304
@Vách lò & Nóc lò (panô vách & nóc) : kết cấu từ trong ra ngoài như sau :
- Bên trong (tiếp xúc trực tiếp với nhiệt) : bọc inox tấm 304, d=0,9 mm.
- Lớp cách nhiệt chính bằng len thủy tinh (Rockwool) d=100 mm, Fibertex 350, tỉ trọng 60-80 kg/m3.
- Lớp ngoài cùng : tấm superlex d=6mm chế tạo sẵn lắp chặt vào khung panô.
- Toàn bộ khung bên trong được sơn phủ chịu nhiệt đến 3000 C .
[Only registered and activated users can see links]
- Đường ray khu vực ướt từ ngăn 1-3 được làm bằng thép không rỉ, phần còn lại là loại ray KP 50 được đặt trên các thanh đỡ thép hình L 100 x 80 x 10 mm dọc suốt chiều dài lò.
6. Các loại quạt :
- Quạt thải : 1 cái, loại ly tâm, được cân bằng động; cánh, trục và vỏ quạt được chế tạo bằng thép không rỉ tránh ăn mòn của nước và hơi axít đầu lò.
- Quạt chính : 2 cái, loại ly tâm, quạt được cân bằng tĩnh và động trước khi lắp. Vỏ quạt được các nhiệt bằng lớp len thủy tinh dày 100 mm. Bên ngoài được bọc nhôn tấm d=1mm.
- Quạt hồi lưu : từ 1-2 cái, loại ly tâm, cân bằng động, lớp các nhiệt 25 mm, bên ngoài bọc nhôm tấm 1mm, quạt được thiết kế lắp ở vị trí đặc biệt trên nóc lò nhằm tối ưu nhiệt hồi lưu .
- Quạt nguội : 1 cái, loại ly tâm, cân bằng động, quạt được thiết kế có lưu lượng thích hợp để đảm bảo mủ ra lò có nhiệt độ từ 45-500 C .
7.- Đầu đốt và kiểm soát nhiệt độ :
@Đầu đốt khu vực ướt : Riello 3G ( 608 TL) với đầy đủ bộ lọc và đồng hồ đo dầu .
@Đầu đốt khu vực khô : Riello GW (605 TL) có đầy đủ bộ lọc và đồng hồ đo dầu .
- Đầu đốt hoạt động tự động từ lúc khởi động cho đến lúc kết thúc kể cả khi có sự cố về hệ thống đánh lửa, phun dầu, điều khiển nhiệt độ thì đầu đốt sẽ tự động tắt .
8. Thùng sấy (Trolley)
- Số lượng thùng sấy trong lò từ 18 –24 (tùy theo yêu cầu), số lượng thùng sấy bên ngoài để luân chuyển thường là 6 thùng .
- Mỗi thùng sấy được chia thành 22-24 ngăn .
- Khung đế thùng được chế tạo bằng thép thường hoặc inox tùy theo yêu cầu, khung đế dạng hộp 60 x 125 x 4hoặc inox cán nóng hình với KT 60 x 125 x 4 mm được hàn ghép với inox tấm dày 4 mm; ngoài ra ở các vị trí lắp bánh xe được hàn ghép tấm inox gia cố dày 6 mm. Các thanh giằng được làm bằng inox hộp 25 x 50 x 2,5 mm và 12,7 x 12,7 x 1,5 mm. Trên khung đế lắp 4 bánh xe bằng gang đúc. Trục bánh xe bằng thép C 45 .
- Vách cố định và vách bản lề của thùng sấy được chế tạo từ inox L 50x50 x5, hộp 25x50x2, L 40 x 40 x 4 và hộp 30 x 30 x 2 mm. Lớp bọc vách là inox dày1mm, các tấm ngăn làm bằng inox dày 1,5 mm. Vách cố định và vách bản lề liên kết nhau bằng chốt gài d=12 mm
- Vỉ lưới thùng sấy là loại inox lưới dày 1 mm, lỗ lưới d=5mm, mật độ 4 lỗ/64 mm2. Các thanh đỡ vĩ là inox 30 x 2,5 .
9. Xe goòng đẩy thùng: số lượng 2 cái; được chế tạo bằng thép hình cán nóng U 120. Xe di chuyển trên 4 bánh xe bằng gang đúc. Trục bánh xe bằng thép C45 lắp 4 ổ bi UC 208
8. Hệ thống đẩy thùng :
- Hệ thống đẩy thùng được lắp ở đầu lò, có thể hoạt động ở 2 chế độ : chế độ tự động và điều khiển bằng tay. Hệ thống được kiểm soát hoạt động bằng đồng hồ định giờ và nút bấm .
- Đồng hồ định giờ loại bằng cơ hoặc số (digital).
- Hệ thống truyền động :
- Hộp giảm tốc : bánh vít – trục vít, cỡ 175 LIMING, GREAVE, SHINCO, RADICON .
- Trục truyền động : D= 76,2 mm .
- Bộ truyền động : bánh xích và xích tải TSUBAKI kiểu RF-94R-S .
- Bộ gối đỡ xích : SY 513
- Mô-tơ dẫn động : 5,5 HP, 1450 V/P .
9.Ống khói lò : ống khói có hình tròn hoặc vuông làm bằng inox tấm dày 0,9 mm, khi lắp phải cao hơn mái nhà xưởng tối thiểu 2 m .
10. Hệ thống điện lò sấy : được điều khiển thông qua tủ điện trung tâm
- Hệ thống điện lò sấy phải đảm bảo đáp ứng 2 hệ thống chính : Hệ thống điện động lực và hệ thống điện điều khiển .
- Hệ thống điện động lực : đảm bảo cung cấp nguồn động lực đến các môtơ của lò sấy và các hệ thống phụ trợ có liên quan .
- Hệ thống điện điều khiển : điều khiển mọi hoạt động của lò sấy kể cả chế độ an toàn
Đồng hồ nhiệt độ : lò sấy được lắp các loại đồng hồ điều khiển : đồng hồ nhiệt độ sấy loại Shinko mặt quay số cơ (tránh dùng loại đồng hồ số) và đồng hồ nhiệt đầu dò kiểm soát an toàn khi lò quá nhiệt .
- Ngoài ra hệ thống còn được lắp nút dừng khẩn cấp, còi quá nhiệt, đèn/còi báo khi ra thùng, hệ thống tiếp đất, đồng hồ đếm tổng thời gian hoạt động của lò, trên tủ điện điều khiển có sơ đồ lò và các đèn báo hiển thị hoạt động của các thiết bị tương ứng .
- Tủ điện trung tâm được lắp ở vị trí sao cho người điều khiển có thể nhìn được bao quát quanh lò sấy .
11. Nền và móng lò : yêu cầu các lớp từ dưới lên :1) Đất dầm chặt, bêtông đá 4x6 M100, d= 15 cm; 2)Vữa M75, dày d= 2cm, 3) Màng chống thấm PPC (nếu thấy cần thiết) .
4) BTCT đá 1x2 M200 d= 13 cm, mặt tên phủ lớp làm cứng floor Hardener xoa nhẵn bề mặt,
1. Công suất : sấy liên tục 2000 kg/giờ .
2. Tiêu thụ nhiên liệu :
- Đối với mủ cốm TSR L : 28 + -2 lít /tấn DRC .
- Đối với mủ tạp TSR10,20 : 38+ -2 lít/tấn DRC 3. Kiểu lò sấy :
- Dạng hầm lò, sấy liên tục với chu kỳ sấy từ 2,5 – 3 giờ tùy chủng loại .
- Tự động kiểm soát và điều khiển nhiệt độ với sai số ± 2 00 C
- Hệ thống nạp thùng sấy tự động vào ra .
4. Đặc điểm sấy : lò sấy có thể lắp trực tiếp trên nền xưởng thô .
- Nguyên liệu sấy trải qua 3 giai đoạn sấy chính : giai đoạn sấy khu vực ướt, giai đoạn sấy khu vực khô, giai đoạn làm nguội .
5. Cấu tạo tổng quát :
@ Khung chính : bằng thép kết cấu, các thanh đứng, thanh ngang, nóc lò làm bằng thép U 100 x 46 x 4,6 mm, vách lò và nóc lò được chế tạo sẵn thành các tấm Pa-nô – Đây là kết cấu của lò sấy hiện đại, với rất nhiều ưu điểm lớn như tháo lắp nhanh chóng, đặc biệt là dể dàng nâng cấp công xuất lò theo kiểu Mô-dun
- Khu vực từ 1-3 ngăn đầu ướt (tuỳ theo công suất lò) có khung và đường ray bằng thép không rỉ 304
@Vách lò & Nóc lò (panô vách & nóc) : kết cấu từ trong ra ngoài như sau :
- Bên trong (tiếp xúc trực tiếp với nhiệt) : bọc inox tấm 304, d=0,9 mm.
- Lớp cách nhiệt chính bằng len thủy tinh (Rockwool) d=100 mm, Fibertex 350, tỉ trọng 60-80 kg/m3.
- Lớp ngoài cùng : tấm superlex d=6mm chế tạo sẵn lắp chặt vào khung panô.
- Toàn bộ khung bên trong được sơn phủ chịu nhiệt đến 3000 C .
[Only registered and activated users can see links]
- Đường ray khu vực ướt từ ngăn 1-3 được làm bằng thép không rỉ, phần còn lại là loại ray KP 50 được đặt trên các thanh đỡ thép hình L 100 x 80 x 10 mm dọc suốt chiều dài lò.
6. Các loại quạt :
- Quạt thải : 1 cái, loại ly tâm, được cân bằng động; cánh, trục và vỏ quạt được chế tạo bằng thép không rỉ tránh ăn mòn của nước và hơi axít đầu lò.
- Quạt chính : 2 cái, loại ly tâm, quạt được cân bằng tĩnh và động trước khi lắp. Vỏ quạt được các nhiệt bằng lớp len thủy tinh dày 100 mm. Bên ngoài được bọc nhôn tấm d=1mm.
- Quạt hồi lưu : từ 1-2 cái, loại ly tâm, cân bằng động, lớp các nhiệt 25 mm, bên ngoài bọc nhôm tấm 1mm, quạt được thiết kế lắp ở vị trí đặc biệt trên nóc lò nhằm tối ưu nhiệt hồi lưu .
- Quạt nguội : 1 cái, loại ly tâm, cân bằng động, quạt được thiết kế có lưu lượng thích hợp để đảm bảo mủ ra lò có nhiệt độ từ 45-500 C .
7.- Đầu đốt và kiểm soát nhiệt độ :
@Đầu đốt khu vực ướt : Riello 3G ( 608 TL) với đầy đủ bộ lọc và đồng hồ đo dầu .
@Đầu đốt khu vực khô : Riello GW (605 TL) có đầy đủ bộ lọc và đồng hồ đo dầu .
- Đầu đốt hoạt động tự động từ lúc khởi động cho đến lúc kết thúc kể cả khi có sự cố về hệ thống đánh lửa, phun dầu, điều khiển nhiệt độ thì đầu đốt sẽ tự động tắt .
8. Thùng sấy (Trolley)
- Số lượng thùng sấy trong lò từ 18 –24 (tùy theo yêu cầu), số lượng thùng sấy bên ngoài để luân chuyển thường là 6 thùng .
- Mỗi thùng sấy được chia thành 22-24 ngăn .
- Khung đế thùng được chế tạo bằng thép thường hoặc inox tùy theo yêu cầu, khung đế dạng hộp 60 x 125 x 4hoặc inox cán nóng hình với KT 60 x 125 x 4 mm được hàn ghép với inox tấm dày 4 mm; ngoài ra ở các vị trí lắp bánh xe được hàn ghép tấm inox gia cố dày 6 mm. Các thanh giằng được làm bằng inox hộp 25 x 50 x 2,5 mm và 12,7 x 12,7 x 1,5 mm. Trên khung đế lắp 4 bánh xe bằng gang đúc. Trục bánh xe bằng thép C 45 .
- Vách cố định và vách bản lề của thùng sấy được chế tạo từ inox L 50x50 x5, hộp 25x50x2, L 40 x 40 x 4 và hộp 30 x 30 x 2 mm. Lớp bọc vách là inox dày1mm, các tấm ngăn làm bằng inox dày 1,5 mm. Vách cố định và vách bản lề liên kết nhau bằng chốt gài d=12 mm
- Vỉ lưới thùng sấy là loại inox lưới dày 1 mm, lỗ lưới d=5mm, mật độ 4 lỗ/64 mm2. Các thanh đỡ vĩ là inox 30 x 2,5 .
9. Xe goòng đẩy thùng: số lượng 2 cái; được chế tạo bằng thép hình cán nóng U 120. Xe di chuyển trên 4 bánh xe bằng gang đúc. Trục bánh xe bằng thép C45 lắp 4 ổ bi UC 208
8. Hệ thống đẩy thùng :
- Hệ thống đẩy thùng được lắp ở đầu lò, có thể hoạt động ở 2 chế độ : chế độ tự động và điều khiển bằng tay. Hệ thống được kiểm soát hoạt động bằng đồng hồ định giờ và nút bấm .
- Đồng hồ định giờ loại bằng cơ hoặc số (digital).
- Hệ thống truyền động :
- Hộp giảm tốc : bánh vít – trục vít, cỡ 175 LIMING, GREAVE, SHINCO, RADICON .
- Trục truyền động : D= 76,2 mm .
- Bộ truyền động : bánh xích và xích tải TSUBAKI kiểu RF-94R-S .
- Bộ gối đỡ xích : SY 513
- Mô-tơ dẫn động : 5,5 HP, 1450 V/P .
9.Ống khói lò : ống khói có hình tròn hoặc vuông làm bằng inox tấm dày 0,9 mm, khi lắp phải cao hơn mái nhà xưởng tối thiểu 2 m .
10. Hệ thống điện lò sấy : được điều khiển thông qua tủ điện trung tâm
- Hệ thống điện lò sấy phải đảm bảo đáp ứng 2 hệ thống chính : Hệ thống điện động lực và hệ thống điện điều khiển .
- Hệ thống điện động lực : đảm bảo cung cấp nguồn động lực đến các môtơ của lò sấy và các hệ thống phụ trợ có liên quan .
- Hệ thống điện điều khiển : điều khiển mọi hoạt động của lò sấy kể cả chế độ an toàn
Đồng hồ nhiệt độ : lò sấy được lắp các loại đồng hồ điều khiển : đồng hồ nhiệt độ sấy loại Shinko mặt quay số cơ (tránh dùng loại đồng hồ số) và đồng hồ nhiệt đầu dò kiểm soát an toàn khi lò quá nhiệt .
- Ngoài ra hệ thống còn được lắp nút dừng khẩn cấp, còi quá nhiệt, đèn/còi báo khi ra thùng, hệ thống tiếp đất, đồng hồ đếm tổng thời gian hoạt động của lò, trên tủ điện điều khiển có sơ đồ lò và các đèn báo hiển thị hoạt động của các thiết bị tương ứng .
- Tủ điện trung tâm được lắp ở vị trí sao cho người điều khiển có thể nhìn được bao quát quanh lò sấy .
11. Nền và móng lò : yêu cầu các lớp từ dưới lên :1) Đất dầm chặt, bêtông đá 4x6 M100, d= 15 cm; 2)Vữa M75, dày d= 2cm, 3) Màng chống thấm PPC (nếu thấy cần thiết) .
4) BTCT đá 1x2 M200 d= 13 cm, mặt tên phủ lớp làm cứng floor Hardener xoa nhẵn bề mặt,